Thuốc Ibrafen 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? | Tracuuthuoctay
TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Ibrafen 200 điều trị bệnh gì?. Ibrafen 200 công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.
BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Ibrafen 200 giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.
Ibrafen 200
Thành phần:
Nhà sản xuất: | Công ty dược phẩm OPV – VIỆT NAM | ||
Nhà đăng ký: | Công ty dược phẩm OPV | ||
Nhà phân phối: |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng các bệnh lý gây đau như : đau đầu, đau răng, đau của hệ thống cơ quan vận động, thống kinh.
Liều cao: (trên 1200 mg/ ngày)
Điều trị triệu chứng trong một thời gian dài các trường hợp thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm dính khớp cột sống và các hội chứng tương tự như hội chứng Friessinger – Leroy – Reiter và thấp khớp do vảy nến, một số bệnh lý hư khớp gây đau và tàn phế.
Điều trị triệu chứng trong thời gian ngắn các đợt cấp của các bệnh lý quanh khớp (đau vai cấp, viêm gân cơ,…), đau thắt lưng và đau rễ thần kinh nặng. Chấn thương.
Liều lượng – Cách dùng
Liều khởi đầu 200 – 400 mg, sau đó nếu cần có thể lặp lại mỗi 4-6 giờ, nhưng không được vượt quá 1200 mg/ngày.
Thấp khớp
Điều trị tấn công : 2 viên/lần x 3 lần/ngày
Điều trị duy trì : 3 – 4 viên/ngày (chia 3-4 lần)
Đau bụng kinh
1 viên/lần x 3 lần/ngày
Uống thuốc với nhiều nước, không được nhai, nên uống trong bữa ăn.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với ibuprofen và các chất tương tự.
Loét dạ dày – tá tràng đang tiến triển.
Suy tế bào gan, suy thận nặng.
Trẻ em dưới 15 tuổi.
Phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ. Phụ nữ cho con bú.
Tương đối:
Không được phối hợp với NSAIDs khác.
Không nên kết hợp với thuốc kháng đông đường uống, heparine, các sulfamid hạ đường huyết, muối lithium, ticlopidine.
Tương tác thuốc:
Kháng đông đường uống, héparine tiêm và ticopidine: làm tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày – tá tràng.
Lithium: tăng lithium trong máu.
Methotrexate: tăng độc tính về huyết học của chất này, đặc biệt khi dùng methotrexate với liều >15 mg/tuần.
Các sulfamide hạ đường huyết: tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Digoxin: làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu.
Thuốc điều tri cao huyết áp (chẹn &beta ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu): giảm tác dụng các thuốc này do ức chế prostaglandin dãn mạch.
Tác dụng phụ:
Rất ít khi bị đau đầu, chóng mặt, ban đỏ, ngứa, sần, phù
Thông báo cho bác sĩ khi xảy ra tác dụng không mong muốn của thuốc.
Bảo quản:
Thông tin thành phần Ibuprofen
– Phân bố: 99% ibuprofen gắn kết với protein huyết tương. Trong hoạt dịch, ibuprofen đạt được nồng độ ổn định khoảng giữa giờ thứ 2 và giờ thứ 8 sau khi uống thuốc. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Sau khi uống 400 mg ibuprofen mỗi 6 giờ ở phụ nữ cho con bú, lượng ibuprofen tìm thấy trong sữa mẹ là 1 mg/24 giờ.
– Chuyển hoá: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% ibuprofen được chuyển hóa dưới dạng không hoạt động.
– Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu: Trong 24 giờ, 10% dưới dạng không thay đổi, 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dưới dạng liên hợp với acid glucuronic.
Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.
Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm.
Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin…
Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.
– Xuất huyết dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Suy chức năng gan và thận nặng.
– Không sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi; phụ nữ có thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ cho con bú.
Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.
Cần tư vấn thêm về Thuốc Ibrafen 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? bình luận cuối bài viết.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế
- Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Ibrafen 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
- Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
- Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.
The post Thuốc Ibrafen 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? appeared first on Tra Cứu Thuốc Tây.
from Tra Cứu Thuốc Tây https://ift.tt/qQnb5iK
Bác sĩ Nguyễn Quang Huy
Dẫn nguồn từ Tra Cứu Thuốc Tây https://tracuuthuoctay.com/thuoc-ibrafen-200-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/
Nhận xét
Đăng nhận xét