Thuốc Calcitra tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? | Tracuuthuoctay

TraCuuThuocTay.com chia sẻ: Thuốc Calcitra điều trị bệnh gì?. Calcitra công dụng, tác dụng phụ, liều lượng.

BÌNH LUẬN cuối bài để biết: Thuốc Calcitra giá bao nhiêu? mua ở đâu? Tp HCM, Hà Nội, Cần Thơ, Bình Dương, Đồng Nai, Đà Nẵng. Vui lòng tham khảo các chi tiết dưới đây.

Calcitra

Calcitra
Nhóm thuốc: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Dạng bào chế:Viên nang mềm
Đóng gói:Hộp 10 vỉ, 20 vỉ x 5 viên

Thành phần:

Calci carbonat 750mg; Cholecalciferol 100IU
SĐK:VD-20863-14
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM) – VIỆT NAM
Nhà đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Trà Vinh (TV PHARM)
Nhà phân phối:

Chỉ định:

Bổ sung calci và vitamin D3 trong giai đoạn tăng trưởng, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.

Liều lượng – Cách dùng

Uống theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc theo liều sau:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi ngày uống 1 viên.

Chống chỉ định:

– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Rung thất trong hồi sức tim; bệnh tim và bệnh thận; tăng calci huyết; U ác tính phá hủy xương; calci niệu nặng và loãng xương do bất động; người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis) (Calci)

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Tương tác thuốc:

– Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlorthalidon, thuốc chống co giật.

– Calci làm giảm hấp thu demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác.

– Calci làm tăng độc tính đối với tim của các glycosid digitalis vì tăng nồng độ calci huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na+ – K+ – ATPase của glycozid tim.

– Glucocorticoid, phenytoin làm giảm hấp thu calci qua dường tiêu hóa. Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu phosphat, calcitonin, natri sulfat, furosemid, magnesi, cholestyramin, estrogen, một số thuốc chống co giật cũng làm giảm calci huyết.

– Thuốc lợi niệu thiazid, trái lại làm tăng nồng dộ calci huyết.

– Không nên điều trị đồng thời vitamin D với Cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

– Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

– Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Trong trường hợp đó cần phải giảm liều vitamin D hoặc ngừng dùng vitamin D tạm thời. Dùng lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng cận giáp gây tăng calci huyết có lẽ là do tăng giải phóng calci từ xương.

– Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

– Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Tác dụng phụ:

– Nôn, buồn nôn, tăng natri huyết, phù, chóng mặt, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi.

– Có thể xảy ra chứng cường vitamin D ở nguời dùng CALCITRA liều cao và kéo dài hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường với các triệu chứng: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích….

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng kahông mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

– Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, người có chức năng thận giảm.

– Thận trọng ỏ bệnh nhân bị Sarcoidosis, thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa dộng mạch.

Thông tin thành phần Calcium Carbonate

Tác dụng :
Calcium Carbonate cải thiện tình trạng của người bệnh bằng cách thực hiện những chức năng sau: Trung hòa axit do đó làm giảm axit trào ngược.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi trong máu thấp ở những người không có đủ lượng canxi.

Chỉ định :
Calcium Carbonate được dùng trong việc điều trị, kiểm soát, phòng chống, & cải thiện những bệnh, hội chứng, và triệu chứng sau: 
– Bổ sung canxi

– Dạ dày chua

– Rối loạn dạ dày

– Acid khó tiêu

– Ợ nóng
Liều lượng – cách dùng:
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loãng xương:

2500 – 7500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị giảm canxi máu:

900 – 2500 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể được điều chỉnh khi cần thiết để đạt mức độ canxi huyết thanh bình thường.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị rối loạn tiêu hóa:

300 – 8000 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 liều. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm các triệu chứng của bệnh đau bao tử.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị lóet tá tràng:

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị loét dạ dày

1250 – 3750 mg/ngày chia thành 2 – 4 lần. Liều này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để làm giảm sự khó chịu ở bụng. Các yếu tố hạn chế đối với việc sử dụng Canxi Cacbonat lâu dài là tiết axit dạ dày quá nhiều và tiết axit hồi ứng.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị ăn mòn thực quản:

1250 – 3750 mg/ngày uống chia thành 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết axit hồi ứng có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã được sử dụng thường xuyên để kiểm soát việc ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh dạ dày trào ngược

1250 – 3750 mg/ngày uống trong 2 – 4 lần. Khả năng bị tiết nhiều axit trở lại có thể gây hại. Tuy nhiên, các thuốc kháng axit đã thường xuyên được sử dụng trong việc điều trị ăn mòn thực quản và có thể có ích trong việc giảm nồng độ axit trong dạ dày.

Liều tối đa: 5500 đến 7980 mg (tùy thuộc vào sản phẩm được sử dụng). Không được vượt quá liều tối đa hàng ngày trong khoảng thời gian nhiều hơn 2 tuần, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định :
Độ nhạy cao với Calcium Carbonate là chống chỉ định. Ngoài ra, Calcium Carbonate không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau:

Bệnh thận

Khối u mà tan xương

Sarcoidosis

Tăng cường hoạt động của tuyến cận giáp

lượng lớn canxi trong máu

mất nước trầm trọng cơ thể

phong trào ruột không đầy đủ hoặc không thường xuyên

sỏi thận
Tác dụng phụ
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn quan sát thấy những tác dụng phụ sau, đặc biệt là nếu chúng không biến mất.

Buồn nôn

Táo bón

Đau đầu

ĂN mất ngon

Ói mửa

Thông tin thành phần Vitamin D3

Dược lực:

Chống còi xương, tăng sự hấp thu calci ở ruột, tác dụng lên sự biến dưỡng và hấp thu phosphocalci của xương.

Dược động học :

– Hấp thu: Vitamine D3 được hấp thu ở niêm mạc ruột nhờ muối mật và lipid, tích lũy ở gan, mỡ, xương, cơ và niêm mạc ruột, được đào thải chủ yếu qua đường mật một phần nhỏ.

– Phân bố: thuốc liên kết với alfa- globulin huyết tương.

– Chuyển hoá: trong cơ thể, vitamin D3 chuyển hoá ở gan và thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25-dihydroxycholecalciferol nhờ enzym hydroxylase.

– Thải trừ: chủ yếu qua phân, một phần nhỏ thải qua nước tiểu, thời gian bán thải 19-48 giờ.
Tác dụng :
– Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ.

– Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định.

– Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú…

– khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.
Chỉ định :
Còi xương.

Chứng co giật, co giật do thiếu calci.

Bệnh nhuyễn xương.
Liều lượng – cách dùng:
Đối với trẻ nhũ nhi và người lớn có thể dùng thuốc bằng đường uống. 
Còi xương: 
phòng bệnh còi xương phải được tiến hành sớm và liên tục đến hết 5 tuổi. 
Mỗi 6 tháng dùng 1 liều 5mg (200.000UI), liều dùng sẽ là 10mg (400.000UI) nếu trẻ ít ra nắng hoặc da sậm màu. 

Tạng co giật, co giật do thiếu calci: 
điều trị bằng vitamine D giống như liều được chỉ định để ngừa còi xương và cần kết hợp với muối calci.
Chống chỉ định :
Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).
Tác dụng phụ
Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp.

Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương…
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Nguồn tham khảo drugs.com, medicines.org.uk, webmd.com và TraCuuThuocTay.com tổng hợp.

  • Nội dung của TraCuuThuocTay.com chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về Thuốc Calcitra tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị y tế chuyên nghiệp.
  • Chúng tôi miễn trừ trách nhiệm y tế nếu bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc mà không tuân theo chỉ định của bác sĩ.
  • Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc phòng khám, bệnh viện gần nhất để được tư vấn.

The post Thuốc Calcitra tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? appeared first on Tra Cứu Thuốc Tây.



from Tra Cứu Thuốc Tây https://ift.tt/7xJlLdB
Bác sĩ Nguyễn Quang Huy
Dẫn nguồn từ Tra Cứu Thuốc Tây https://tracuuthuoctay.com/thuoc-calcitra-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Ibrafen 200 tác dụng, liều dùng, giá bao nhiêu? | Tracuuthuoctay

Thuốc Nexium 40mg trị trào ngược dạ dày: Công dụng & liều dùng | Tracuuthuoctay

Thuốc Efferalgan 500mg: Công dụng, liều dùng & giá bán | Tracuuthuoctay